Mô tả
TC1 Filter Press – Máy ép bùn khung bản
TC1 Semi-Auto Type Series
Automatic Hydraulic Type
Manual Open Plates One By One
Hãng sản xuất : Yuanchang – Đài Loan
Máy ép bùn khung bản (máy lọc ép bùn khung bản) là gì?
- Để có thể tái sử dụng làm phân hữu cơ hoặc đổ bỏ bùn sau quá trình xử lý nước thải, máy ép bùn khung bản là thiết bị điện cơ khí có nhiệm vụ lọc và ép khô bùn cặn ở mức tốt nhất. Trước khi đưa nước thải ra môi trường việc xử lý bùn rất quan trọng trong các hệ thống xử lý nước thải. Với nhiều loại bùn cặn trong nước thải công nghiệp rất đa dạng và sẽ có những tính chất hóa học khác nhau, khi chọn mua máy tùy vào từng loại nước thải sẽ có những sự tư vấn thích hợp.
Những hiệu quả mang lại từ máy ép bùn khung bản cho các nhà đầu tư khi sử dụng
- An toàn cho công nhân lao động: có những chất thải độc hại khi tiếp xúc trục tiếp hoặc qua không khí đối với một số nhà máy sản xuất hóa chất, dung môi, mực in, thuộc da, dệt nhuộm, sơn, thực phẩm,…. gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe con người. Ở hệ thống xử lý nước thải việc đầu tư máy ép bùn khung bản góp phần hạn chế những rủi ro cho công nhân làm việc.
- Tiết kiệm nguồn nhân lực, đẩy nhanh tiến độ: Khi bạn mua máy ép bùn khung bản sẽ giúp rút ngắn thời gian, máy làm việc nhanh chóng vì có nhiều option tự động hóa như tự động tách bã tự động vệ sinh, tẩy rửa,… với những công ty có cường độ hoạt động liên tục với công suất lớn nếu các khâu trên thực hiện bằng tay so với chế độ tự động của máy ép bùn thì thời gian để công nhân lấy bã bùn và vệ sinh máy sẽ rất tốn.
- Tiết kiệm nhiều chi phí trong quá trình sử dụng: máy ép bùn khung bản ít tiêu tốn polymer hơn các dạng máy khác khoảng 30%. Đồng thời, bùn sau ép thậm chí có thể bẻ gãy bằng tay, thu gọn thể tích và khối lượng vì đạt độ khô cao khoảng 35%, nên chi phí vận chuyển trong việc vận chuyển bùn thải để đưa đi xử lý được hạn chế tối đa.
Cũng tương tự các loại máy ép bùn khác, máy ép bùn khung bản được sử dụng trong khâu cuối cùng của công tác xử lý nước thải. Đây là một loại thiết bị chịu trách nhiệm cho khâu ép tách phần nước còn lại có trong bùn thải sau khi số bùn thải này đã được loại bỏ khỏi nước thải qua các công đoạn trước của quy trình xử lý nước thải.
Máy ép bùn khung bản được ứng dụng trong xử lý nước thải, bùn thải sinh hoạt và nước thải của nhiều ngành công nghiệp như công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp khai khoáng, luyện kim, công nghiệp xi mạ,..
Chi tiết cấu tạo máy ép bùn khung bản
Hiện nay có khá nhiều loại máy ép bùn khung bản với những đặc điểm khác nhau về cấu tạo. Tuy nhiên, nhìn chung máy lọc ép bùn khung bản vẫn bao gồm 2 phần chủ yếu là cụm lắp thân trên và cụm lắp thân dưới.
Cụm lắp thân trên: hay còn gọi là cụm công tác là một bộ phận quan trọng của máy, đảm nhiệm vai trò chủ đạo của máy.
- Cụm thân trên bao gồm khung bản máy ép bùn vào vải lọc cho máy ép bùn. Một đầu của cụm thân trên được kết nối với bơm màng với tác dụng dẫn nước thải đi vào hệ thống lọc và đầu còn lại được gắn vào các xy lanh. Cánh của 2 thanh U thuộc cụm thân trên được lắp ghép với ray trượt để dẫn hướng cho bàn ép di động khi thiết bị đóng mở các tấm khung bản.
- Khung bản máy ép bùn khung bản được chế tạo từ vật liệu không gỉ có tác dụng chống lại sự ăn mòn của thời gian và các chất hóa học trong bùn thải. Vải lọc máy ép bùn khung bản được chế tạo bằng vật liệu sợi Polypropylene hoặc Polyester có tính năng chịu dược hóa chất, đặc biệt là hóa chất có khả năng ăn mòn cao, có độ bền cơ học cao và chịu được nhiệt độ cao.
Cụm lắp thân dưới (cụm thân dưới): có chức năng chủ yếu là đỡ và trụ cố định để cụm thân trên hoạt động một cách ổn định, giúp máy không bị xê dịch trong quá trình vận hành lọc và ép bùn
- Cụm thân dưới bao gồm phần khung máy và phần chân máy được chế tạo bằng vật liệu có độ bền cao, chịu được áp lực lớn, đảm bảo cho máy cũng như các bộ phận khác hoạt động ổn định trong quá trình máy vận hành.
Những đặc trưng và ưu điểm nổi bật của máy ép bùn khung bản
- Khung bản của máy được chế tạo bằng thép không gỉ có thể chịu lực lên đến 120 tấn, bên ngoài còn được phủ một lớp sơn Epoxy có khả năng chống ăn mòn và bảo vệ máy
- Vải lọc được chế tạo từ vật liệu Polypropylene có độ bền cao, chịu được nhiệt độ cũng như áp suất cao, số lượng bản lọc khoảng từ 15 tới 20 bản/máy.
- Máy ép bùn khung bản làm việc theo chu kỳ, theo từng mẻ, thời gian hoạt động có thể từ 2- 10 giờ
- Thành phần bùn thải của máy có độ khô cao, độ ẩm thấp
Vì sao nên lựa chọn máy ép bùn khung bản
Máy ép bùn khung bản hiện đang là thiết bị được lựa chọn khá nhiều của các nhà máy, xí nghiệp bởi những lý do sau:
- An toàn với công nhân vận hành: sử dụng máy ép bùn khung bản, công nhân sẽ tránh phải tiếp xúc với những hóa chất có hại có trong bùn thải bởi máy vận hành hoàn toàn tự động.
- Khả năng tự động hóa cao: máy ép bùn khung bản có nhiều chức năng tự động hóa như tự động tách bã bùn, tự động ép bùn, tực động tẩy rửa máy sau khi vận hành. Bởi vậy, sử dụng máy ép bùn bạn sẽ tiết kiệm được thời gian cũng như công sức tự thực hiện những công đoạn kể trên.
Tính năng nổi bật của máy ép bùn khung bản Yuanchang TC1
- Cấu trúc thân máy làm bằng thép SS41, đòn xà-rầm được chế tạo bằng thép S55C, bên ngoài được phủ sơn.
- Hệ thống bù áp lực và tự động ép bằng dầu thủy lực.
- Tấm khung bản được làm bằng chất liệu P.P
- Có tủ điện điều khiển vận hành máy được gắn trực tiếp trên thân máy.
Model | Filter Plate Size (mm/ PC ) | Filter Area (M2) | Treating Ability (Sludge-cake capacity) (L / Lot ) | Ref.Machine size (Naked Type) L x W x H (mm) Ref.Weight | Ref.Weight (kgs) |
TC1-30-10 | 300 x 10 | 1.2 | 10 | 1630 × 760 × 1370 | 440 |
TC1-30-15 | 300 x 15 | 1.8 | 15 | 1830 × 760 × 1370 | 460 |
TC1-30-20 | 300 x 20 | 2.5 | 21 | 2030 × 760 × 1370 | 490 |
TC1-47-10 | 470 x 10 | 3.2 | 36 | 2020 × 890 × 1480 | 750 |
TC1-47-15 | 470 x 15 | 4.9 | 56 | 2270 × 890 × 1480 | 830 |
TC1-47-20 | 470 x 20 | 6.7 | 76 | 2520 × 890 × 1480 | 880 |
TC1-47-30 | 470 x 30 | 10.2 | 116 | 3020 × 890 × 1480 | 1010 |
TC1-47-40 | 470 x 40 | 13.7 | 156 | 3640 × 890 × 1480 | 1130 |
TC1-63-15 | 630 x 15 | 9.4 | 111 | 2300 × 1190 × 1750 | 1320 |
TC1-63-20 | 630 x 20 | 12.7 | 150 | 2550 × 1190 × 1750 | 1460 |
TC1-63-30 | 630 x 30 | 19.4 | 229 | 3050 × 1190 × 1750 | 1640 |
TC1-63-40 | 630 x 40 | 26.1 | 308 | 3670 × 1190 × 1750 | 1880 |
TC1-63-50 | 630 x 50 | 32.8 | 387 | 4170 × 1190 × 1750 | 2080 |
TC1-80-20 | 800 x 20 | 20.3 | 285 | 3110 × 1460 × 2130 | 2440 |
TC1-80-30 | 800 x 30 | 31.0 | 435 | 3710 × 1460 × 2130 | 2780 |
TC1-80-40 | 800 x 40 | 41.7 | 585 | 4430 × 1460 × 2130 | 3130 |
TC1-80-50 | 800 x 50 | 52.4 | 735 | 5030 × 1460 × 2130 | 3470 |
TC1-80-60 | 800 x 60 | 63.1 | 885 | 5650 × 1460 × 2130 | 3800 |
TC1-100-30 | 100 x 30 | 49.0 | 702 | 3800 × 1740 × 2260 | 4310 |
TC1-100-40 | 100 x 40 | 65.9 | 944 | 4520 × 1740 × 2260 | 4820 |
TC1-100-50 | 100 x 50 | 82.8 | 1186 | 5120 × 1740 × 2260 | 5350 |
TC1-100-60 | 100 x 60 | 99.7 | 1428 | 5740 × 1740 × 2260 | 5880 |
Remark: 1. Available applications for naked type / hopper type / conveyor type…etc. 2. Filter plate material:P.P. engineering plastics。 3. The Company reserves the right to design changes and accepts customer’s special order |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.